1. Thành phần hoá học và cấu trúc tinh thể
1.1. Thành phần hoá học: Là silicat Mg, Fe có công thức hoá học (Mg, Fe2)SiO4.
1.2. Cấu trúc tinh thể
Dạng tinh thể thường gặp của peridot
2. Các tính chất vật lý và quang học
2.1. Các tính chất vật lý
- Độ cứng : 6,5 - 7
- Tỷ trọng : 3,27 - 3,37
- Cát khai : Rõ theo [010], không hoàn toàn theo [100]
2.2. Tính chất quang học:
- Chiết suất : 1,654 - 1,690
- Lưỡng chiết suất : 0,036
- Màu sắc : vàng lục đặc trưng, lục oliu đôi khi nâu nhạt.
- Ánh : Thuỷ tinh mạnh gần như kim cương
- Tính phát quang : Không
- Phổ hấp thụ : 6530, 5530, 5290, 4970, 4950, 4930, 4730, 4530
- Tính đa sắc : rất yếu, không màu tới lục nhạt, lục oliu.
- Các hiệu ứng quang học đặc biệt: Không
3. Bao thể:
Peridot mỏ Hàm Rồng Việt
5. Mài cắt
Thời Trung cổ peridot được sử dụng rất rộng rãi ở Châu Âu, peridot thường được cắt kiểu emơrôt và đôi khi được cắt kiểu kim cương và thường được gắn trên nhẫn vàng.
6. Các loại đá giả và phương pháp nhận biết:
Các loại đá có màu gần giống như peridot có demantoit, zircon, saphia vàng, chryzoberin, sinhalit, tuamalin, topar, berin, opsidian (mondavit). Tuy nhiên peridot dễ nhận biết bởi màu lục vàng đặc trưng với lưỡng chiết mạnh (đây là một đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt) ở những viên mài dày ta có thể quan sát được hiệu ứng nhân đôi thậm chí ngay cả bằng mắt thường. Màu giống như peridot chỉ thấy trong thuỷ tinh giả.
Sinhalit (borat của Fe, Al và Mg)” được coi như là một dạng của peridot nhưng có chỉ số chiết suất và tỷ trọng cao hơn do hàm lượng của Fe trong thành phần cao hơn.
7. Các phương pháp xử lý:
CÁC BÀI MỚI HƠN
CÁC BÀI CŨ HƠN
Cung cấp đá quý đã giám định tại SJC, SBJ, PNJ - Đá quý viên rời - Trang sức đá quý thiên nhiên.
|
TRANG SỨC ĐÁ QUÝ THIÊN NHIÊN CLJ ĐỊA CHỈ : 30/24 Thạnh Lộc 17, P.Thạnh Lộc, Quận 12, TPHCM. MST: 8167408908 EMAIL : daquythiennhienclj@gmail.com WEBSITE : http://trangsucdaquythiennhien.com FACEBOOK: http://www.facebook.com/dathiennhienclj HOTLINE : 0988.619.218
|